Amlor 5mg Pfizer - Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-10-30 19:25:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Amlodipin besilat
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Amlor 5mg Pfizer là thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp tăng huyết áp, bệnh mạch vành, đau thắt ngực ổn định mạn tính. Amlor 5mg Pfizer được nghiên cứu và sản xuất bởi Fareva Amboise.

Thành phần của Amlor 5mg Pfizer

  • Hoạt chất: mỗi viên nang cứng chứa Amlodipin besilat tương đương với 5mg Amlodipin.

  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô sấy khô, magnesi stearat. vỏ nang chứa gelatin, quinolin vàng, oxyd sắt đen, titan dioxid. Mực in chứa men shellac và oxyd sắt đen.

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Amlor 5mg Pfizer

  • Thuốc Amlor 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Tăng huyết áp: Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh tăng huyết áp và có thể được sử dụng đơn độc để kiểm soát huyết áp ở phần lớn các bệnh nhân. Những bệnh nhân không có đáp ứng tốt với một thuốc điều trị tăng huyết áp đơn độc nào đó (ngoài Amlodipin) có thể thu được lợi ích từ việc bổ sung thêm Amlodipin, sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc ức chế thụ thể α-adrenergic, thuốc ức chế thụ thể β-adrenergic hoặc thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin (ACE).

    • Amlodipin cũng được chỉ định để giảm các nguy cơ của bệnh mạch vành (CHD) gây tử vong và nhồi máu cơ tim (MI) không gây tử vong và giảm nguy cơ đột quỵ.

    • Bệnh mạch vành: Amlodipin được chỉ định để giảm nguy cơ tái phát bệnh mạch vành và sự cần thiết phải nhập viện do đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành (CAD).

    • Đau thắt ngực ổn định mạn tính: Amlodipin được chỉ định điều trị đầu tay trong bệnh thiếu máu cơ tim, do sự tắc nghẽn cố định (đau thắt ngực ổn định) hoặc do sự co thắt của động mạch vành (đau thắt ngực Prinzmetal hay đau thắt ngực biến thiên). Amlodipin có thể được sử dụng ngay cả khi chi có những triệu chứng lâm sàng gợi ý khả năng có co thắt mạch, mặc dù khi đó vẫn chưa thể khẳng định được hoàn toàn là có co thắt mạch hay không. Amlodipin có thể được sử dụng đơn độc như là đơn trị liệu, hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực mà đã kháng trị với nitrat hoặc với các thuốc ức chế thụ thể β-adrenergic đã dùng đủ liều.

Hướng dẫn sử dụng Amlor 5mg Pfizer

  • Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không phụ thuộc vào bữa ăn.

  • Liều dùng:

    • Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5mg Amlodipin mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

    • Với các bệnh nhân mắc bệnh mạch vành thì liều khuyến cáo là 5mg đến 10mg mỗi ngày một lần. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân cần liều 10mg (xin xem mục Đặc tính dược động học - Sử dụng trên bệnh nhân mắc bệnh mạch vành).

    • Không cần thiết phải điều chỉnh liều Amlodipin trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc ức chế thụ thể β-adrenergic hay các thuốc ức chế ACE.

    • Sử dụng ở người cao tuổi: Nên dùng theo liều bình thường. Dùng Amlodipin liều như nhau đối với cả bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi cho thấy thuốc có khả năng dung nạp tốt tương đương nhau ở cả 2 nhóm tuổi.

    • Sử dụng ở bệnh nhân suy thận: Có thể sử dụng Amlodipin với liều bình thường cho bệnh nhân suy thận. Sự thay đổi nồng độ Amlodipin trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận. Amlodipin không thể thẩm tách được.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Sử dụng Amlor 5mg Pfizer có tốt không?

  • Amlor 5mg Pfizer được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.

  • Thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Chống chỉ định của Amlor 5mg Pfizer

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Amlor 5mg Pfizer

  • Sử dụng ở bệnh nhân suy tim: Trong một nghiên cứu dài hạn có kiểm chứng bằng giả dược (nghiên cứu PRAISE-2) sử dụng Amlodipin trên những bệnh nhân bị suy tim không do nguồn gốc thiếu máu, độ III và IV theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York (New York Heart Association - NYHA), Amlodipin được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi. Tuy nhiên không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ bệnh nhân bị suy tim trầm trọng hơn ở nhóm Amlodipin so với nhóm giả dược (xin xem mục Đặc tính dược lực học).

  • Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cũng giống như tất cả các thuốc chẹn kênh calci khác, thời gian bán thải của Amlodipin bị kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan và liều khuyến cáo cho các bệnh nhân này vẫn chưa được thiết lập. Do đó Amlodipin cần phải được sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Để đảm bảo an toàn, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của chuyên gia.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng Amlodipin bị chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hoặc buồn nôn, khả năng phản ứng của họ có thể bị suy giảm. Bệnh nhân cần được cảnh báo thận trọng, đặc biệt từ lúc bắt đầu điều trị.

Tác dụng phụ của Amlor 5mg Pfizer

  • Thường gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà

    • Rối loạn tim: Đánh trống ngực

    • Rối loạn mạch: Mặt đỏ bừng

    • Rối loạn hệ tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.

  • ít gặp:

    • Rối loạn máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính

    • Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp

    • Rối loạn thị giác: Suy giảm thị giác

    • Rối loạn thính giác và tai trong: Ù tai

    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi

    • Rối loạn tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa

    • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, da biến màu, mày đay

    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ

    • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tăng tiểu nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu ban đêm

    • Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau

    • Các chỉ số xét nghiệm (nghiên cứu): Tăng/giảm cân.

  • Hiếm gặp các phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.

  • Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan cũng đã được báo cáo với tỷ lệ rất ít (chủ yếu đi kèm với tắc mật). Có một số trường hợp nặng phải cần nhập viện đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng Amlodipin. Trong nhiều trường hợp, mối quan hệ nhân quả giữa các tác dụng không mong muốn nêu trên với việc sử dụng Amlodipin là không rõ ràng

  • Cũng giống như với các thuốc chẹn kênh calci khác, các tác dụng bất lợi sau đây rất hiếm khi được báo cáo và không thể phân biệt được với tiến trình tự nhiên của các bệnh đang mắc: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (bao gồm nhịp chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ) và đau ngực.

  • Bệnh nhân nhi (6 - 17 tuổi): Amlodipin dung nạp tốt ở trẻ em. Các tác dụng không mong muốn này tương tự như những tác dụng không mong muốn quan sát thấy ở người lớn. Trong một nghiên cứu với 268 trẻ em, những tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt

    • Rối loạn mạch: Giãn mạch

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng

    • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược.

  • Phần lớn các tác dụng không mong muốn có mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng (chủ yếu là đau đầu) được quan sát thấy ở 7,2% bệnh nhân dùng Amlodipin 2,5mg, 4,5% dùng Amlodipin 5mg và 4,6% dùng giả dược. Lý do phổ biến nhất của việc ngưng tham gia nghiên cứu là tăng huyết áp không kiểm soát được. Không có trường hợp ngưng tham gia nghiên cứu nào có liên quan đến các bất thường về xét nghiệm. Không có sự thay đổi đáng kể nào về nhịp tim.

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác

  • Amlodipin đã được chứng minh là sử dụng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế thụ thể α-adrenergic, ức chế thụ thể β-adrenergic, các thuốc ức chế ACE, các nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, các thuốc chống viêm không steroid, các kháng sinh và các thuốc uống hạ đường huyết.

  • Các dữ liệu trên in vitro từ các nghiên cứu trên huyết tương người đã cho thấy rằng Amlodipin không gây ảnh hưởng đến sự gắn kết với protein huyết tương của các thuốc nghiên cứu (Digoxin, Phenytoin, Warfarin hay Indomethacin).

  • Simvastatin

    • Dùng nhiều liều 10mg Amlodipin đồng thời với 80mg Simvastatin làm tăng 77% tỷ lệ phơi nhiễm với Simvastatin so với chỉ dùng Simvastatin. Với bệnh nhân dùng Amlodipin, giới hạn liều của Simvastatin là 20mg/ngày.

  • Nước bưởi chùm

    • Dùng đồng thời 240ml nước bưởi chùm với một liều uống duy nhất 10mg Amlodipin ở 20 người tình nguyện khoẻ mạnh không gây ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của Amlodipin. Nghiên cứu này không cho phép kiểm tra ảnh hưởng của dạng đa hình di truyền của CYP3A4, enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa Amlodipin, vì thế không nên dùng Amlodipin cùng với bưởi chùm hoặc nước bưởi chùm vì sinh khả dụng có thể tăng ở một số bệnh nhân dẫn đến làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

  • Chất ức chế CYP3A4

    • Dùng đồng thời 180mg liều hàng ngày của Diltiazem với 5mg Amlodipin trên người cao tuổi (69 - 87 tuổi) bị tăng huyết áp làm tăng 57% tỷ lệ phơi nhiễm hệ thống với Amlodipin. Dùng đồng thời với Erythromycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (18 – 43 tuổi) không làm thay đổi đáng kể tỷ lệ phơi nhiễm hệ thống với Amlodipin (tăng 22% diện tích dưới đường cong của đường biểu diễn nồng độ thuốc trong máu theo thời gian [AUC]). Mặc dù liên quan lâm sàng của các nghiên cứu này chưa chắc chắn, sự thay đổi dược động học có thể sẽ rõ rệt hơn ở bệnh nhân cao tuổi.

    • Các chất ức chế mạnh CYP3A4 (như Ketoconazol, Itraconazol, Ritonavir) có thể làm tăng nồng độ Amlodipin trong máu lớn hơn nhiều so với Diltiazem. Nên thận trọng khi sử dụng Amlodipin cùng với các chất ức chế CYP3A4.

  • Clarithromycin

    • Clarithromycin là một chất ức chế CYP3A4. Nguy cơ hạ huyết áp tăng ở bệnh nhân dùng Clarithromycin cùng với Amlodipin. Nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi sử dụng đồng thời Amlodipin với Clarithromycin.

  • Các chất cảm ứng CYP3A4

    • Hiện không có dữ liệu về ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP3A4 lên Amlodipin. Sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng CYP3A4 (như Rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ Amlodipin trong huyết tương. Nên thận trọng khi sử dụng Amlodipin cùng với các chất cảm ứng CYP34.

    • Trong những nghiên cứu dưới đây, không có sự thay đổi đáng kể về dược động học của Amlodipin hay của các thuốc khác trong nghiên cứu khi dùng kết hợp.

  • Các nghiên cứu đặc biệt: ảnh hưởng của các thuốc khác lên Amlodipin

    • Cimetidin

      • Dùng đồng thời Amlodipin và Cimetidin không làm thay đổi dược động học của Amlodipin.

    • Muối nhôm/Muối magnesi (thuốc trung hoà acid dạ dày)

      • Sử dụng đồng thời các thuốc kháng acid là muối nhôm và muối magnesi với một liều duy nhất Amlodipin không gây ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của Amlodipin.

    • Sildenafil

      • Sử dụng liều duy nhất 100mg Sildenafil ở các đối tượng bị tăng huyết áp vô căn không làm ảnh hưởng đến các thông số dược động học của Amlodipin. Khi sử dụng phối hợp Amlodipin và Sildenafil, mỗi thuốc đều có riêng tác dụng hạ áp của chúng.

  • Ảnh hưởng của Amlodipin lên các thuốc khác

    • Atorvastatin

      • Dùng đồng thời nhiều liều 10mg Amlodipin với 80mg Atorvastatin không làm thay đổi đáng kể các thông số dược động học của Atorvastatin ở trạng thái nồng độ ổn định trong huyết tương.

    • Digoxin

      • Sử dụng đồng thời Amlodipin với Digoxin không làm thay đổi nồng độ Digoxin trong huyết tương hoặc độ thanh thải qua thận của Digoxin ở những người tình nguyện khỏe mạnh.

    • Ethanol (Rượu)

      • Sử dụng đơn liều hay đa liều 10mg Amlodipin không gây ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của ethanol.

    • Warfarin

      • Dùng đồng thời Amlodipin với Warfarin không làm thay đổi thời gian ức chế prothrombin của Warfarin.

    • Cyclosporin

      • Chưa có các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa Cyclosporin và Amlodipin ở những người tình nguyện khỏe mạnh hoặc nhóm đối tượng khác ngoại trừ các bệnh nhân ghép thận. Các nghiên cứu khác nhau ở bệnh nhân ghép thận cho thấy việc dùng đồng thời Amlodipin với Cyclosporin ảnh hưởng đến nồng độ đáy của Cyclosporin từ không thay đổi đến tăng trung bình 40%. Cần xem xét để theo dõi mức Cyclosporin ở bệnh nhân ghép thận dùng Amlodipin.

    • Tacrolimus

      • Có nguy cơ tăng nồng độ Tacrolimus trong máu khi sử dụng đồng thời với Amlodipin. Để tránh độc tính của Tacrolimus, khi sử dụng Amlodipin ở bệnh nhân điều trị bằng Tacrolimus thì cần phải giám sát nồng độ Tacrolimus trong máu và điều chỉnh liều Tacrolimus nếu thích hợp.

Xử trí khi quá liều

  •  Ngưng sử dụng sản phẩm và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Nhà sản xuất

  • Fareva Amboise.

Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác

Giá Amlor 5mg Pfizer là bao nhiêu?

  • Amlor 5mg Pfizer hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Amlor 5mg Pfizer ở đâu?

DalieuTAP là nơi bạn có thể trao chọn niềm tin khi cần mua các sản phẩm da liễu, chúng tôi cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Amlor 5mg Pfizer tại DalieuTAP, bạn có thể mua dưới một số hình thức như sau:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua tại website: https://dalieutap.com
  • Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

" Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của DalieuTAP. Người có sức khỏe thì có cả ngàn giấc mơ, hy vọng, vì vậy hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhiều hơn bạn nhé. Chúc bạn có một ngày mới nhiều niềm vui và hạnh phúc! "


Câu hỏi thường gặp

  • Amlor 5mg Pfizer - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Để cập nhật giá sản phẩm mới nhất hiện nay, các bạn vui lòng liên hệ với công ty qua số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và hỗ trợ.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin đăng tải trên website Dalieutap.com của Da Liễu TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Tác dụng của các sản phẩm Dược - Mỹ phẩm sẽ khác nhau ở từng người (tùy thuộc vào cơ địa, làn da, mức độ đáp ứng,...) Vì thế, việc sử dụng thuốc chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc người có chuyên môn. Các sản phẩm chức năng không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ