Combilipid peri 1440ml - Đạm sữa 3 ngăn của Hàn Quốc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-24 19:45:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Hoạt chất:
Nhũ tương chất béo (20%), dung dịch amino acid, chất điện giải (11.3%), dung dịch glucose (11%)
Đóng gói:
Túi 1440ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Combilipid peri 1440ml là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi JW Pharmaceutical - Hàn Quốc. Combilipid peri 1440ml giúp cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được.

Thành phần của Combilipid peri 1440ml

  • Túi  đạm 3 ngăn chứa: Nhũ tương chất béo (20%), dung dịch amino acid và chất điện giải (11.3%), dung dịch glucose (11%)

  • Thành phần: Dầu đậu nành tinh khiết; 51 g hoặc 68 g; Glucose; 97 g hoặc 130 g; L- Alanine; 4,8 g hoặc 6,4 g; L- Arginine; 3,4 g hoặc 4,5 g; L- Aspartic acid; 1 g hoặc 1,4 g; L- Glutamic acid; 1,7 g hoặc 2,2 g; L- Glycine; 2,4 g hoặc 3,2 g; L- Histidine; 2,0 g hoặc 2,7 g; L- Isoleucine; L- Leucine; Lysine; 2,7 g hoặc 3,6 g; L- Methionine; L- Phenylalanine; L- Proline; L- Serine; 1,4 g hoặc 1,8 g; L- Threonine; L- Tryptophan; 0,57 g hoặc 0,76 g; L- Tyrosine; 0,069 g hoặc 0,092 g; L- Valine; 2,2g hoặc 2.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của Combilipid peri 1440ml

  • Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.

Hướng dẫn sử dụng Combilipid peri 1440ml

  • Khả năng chuyển hóa chất béo và glucose có ảnh hưởng quyết định đến liều dùng và tốc độ truyền thuốc. Xem phần "Cảnh báo".

  • Liều lượng: Cần được tính toán theo từng trường hợp cụ thể và việc lựa chọn loại lớn hay nhỏ (1920 ml hay 1440 ml) dựa vào tình trạng bệnh lý, trọng lượng cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân.

  • Người lớn: Nhu cầu nitơ để duy trì khối cơ của bệnh nhân phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý (như tình trạng dinh dưỡng và mức độ rối loạn chuyển hóa). Với tình trạng dinh dưỡng bình thường, nhu cầu nitơ vào khoảng 0,1-0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày.

  • Ở bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng, nhu cầu này vào khoảng 0,15-0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0-2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).

  • Nhu cầu đường và chất béo được chấp nhận chủ yếu trong khoảng 2,0-6,0g/kg/ngày và 1,0-2,0g/kg/ngày tương ứng.

  • Với COMBILIPID PERI: Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày. Ở bệnh nhân béo phì, tính toán liều dựa vào cân nặng lý tưởng của bệnh nhân. COMBILIPID PERI được sản xuất dưới 2 loại kích cỡ nhằm đáp ứng nhu cầu thấp đến cao của bệnh nhân. Để cung cấp toàn bộ chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, việc bổ sung các vi lượng, vitamin và điện giải là cần thiết. Khoảng liều ứng với 0,10-0,15g N/kg thể trọng/ngày (0,7-1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kcal/kg thể trọng/ngày là 27-40 ml COMBILIPID PERI/kg thể trọng/ngày.

  • Trẻ em: Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân. Nhìn chung, với trẻ nhỏ (2-10 tuổi) nên bắt đầu với liều thấp từ 14-28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày. Đối với trẻ em trên 10 tuổi, có thể áp dụng liều như với người lớn.

  • COMBILIPID PERI không được chỉ định ở trẻ em dưới 2 tuổi, vì lượng cystein quá thấp so với nhu cầu cystein ở trẻ.

  • Tốc độ tiêm truyền: Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với COMBILIPID PERI Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi COMBILIPID PERI riêng rẽ là 12-24 tiếng.

  • Liều dùng tối đa trong ngày: Liều dùng tối đa của COMBILIPID PERI là 40ml/kg/ngày. Liều này tương ứng với 1 túi (cỡ lớn, 1920 ml) đối với bệnh nhân 48 kg, sẽ cung cấp 0,96 g amino acid/kg/ngày (0,16g N/kg/ngày), 25 kcal năng lượng phi protein/kg/ngày (2,7 g glucose/kg/ngày và 1,4g chất béo/kg/ngày). Liều tối đa có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và có thể thay đổi theo ngày điều trị.

  • Cách dùng và theo dõi trong khi dùng thuốc: Tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi. Quá trình tiêm truyền có thể kéo dài nếu còn yêu cầu của tình trạng bệnh lý. Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi, hàng ngày cần phải thay đổi vị trí tiêm truyền.

Sử dụng Combilipid peri 1440ml có tốt không?

  • Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

  • Thành phần của sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia.

Chống chỉ định của Combilipid peri 1440ml

  • Người mẫn cảm với protein từ trứng, đậu nành hoặc lạc (đậu phộng) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng lipid máu nặng

  • Suy gan nặng

  • Thiểu năng đông máu nặng

  • Rối loạn chuyển hóa amino acid bẩm sinh

  • Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu.

  • Shock cấp tính

  • Tăng đường huyết, với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin/giờ.

  • Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc.

  • Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch: phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương.

  • Hội chứng tăng sinh bạch cầu.

  • Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương.

  • Trẻ sơ sinh và dưới 2 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Combilipid peri 1440ml

  • Cần theo dõi khả năng chuyển hóa chất béo ở bệnh nhân. Theo dõi liên tục bằng cách đo nồng độ triglycerid sau mỗi khoảng thời gian giải phóng chất béo là 5-6 giờ.

  • Nồng độ triglycerid không được vượt quá 3 mmol/l trong suốt quá trình tiêm truyền.

  • Nên thận trọng khi lựa chọn loại túi, thể tích và các thành phần các chất. Đối với trẻ em, thể tích truyền có thể điều chỉnh theo tình trạng dinh dưỡng và chuyển hóa. Mỗi túi sau khi trộn chỉ được dùng 1 lần.

  • Cần điều chỉnh các rối loạn cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu tiêm truyền.

  • Cần theo dõi chặt chẽ diễn biến lâm sàng trong giai đoạn bắt đầu tiêm truyền. Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào, phải ngừng truyền ngay. Nhằm tránh nhiễm khuẩn do việc truyền tĩnh mạch trung tâm, cần tuân thủ khuyến cáo về nhiễm khuẩn để tránh nhiễm chéo khi thao tác với kim truyền tĩnh mạch.

  • Thận trọng sử dụng COMBILIPID PERI với tình trạng chuyển hóa chất béo kém như suy thận, đái tháo đường mất bù, viêm tụy cấp, thiểu năng chức năng gan, thiểu năng tuyến giáp (cùng với tăng triglycerid máu) hoặc nhiễm trùng. Nếu sử dụng COMBILIPID PERI với bệnh nhân có các bệnh lý này, bắt buộc phải theo dõi chặt chẽ nồng độ triglycerid trong huyết tương.

  • Nên thường xuyên theo dõi nồng độ glucose, các chất điện giải và áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, cân bằng acid-base và chỉ số enzyme gan trong máu.

  • Nên theo dõi công thức máu và thời gian đông máu khi tiêm truyền chất béo dài ngày.

  • Với bệnh nhân suy thận, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ phosphat và kali trong máu.

  • Nhũ tương này không chứa các vitamin và nguyên tố vi lượng nên vẫn cần phải bổ sung các chất này từ nguồn khác.

  • Thận trọng khi cung cấp dinh dưỡng qua tĩnh mạch ở bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa (do acid lactic), tăng áp suất thẩm thấu hoặc các trường hợp mất cân bằng nước chưa được điều chỉnh.

  • Nên sử dụng COMBILIPID PERI thận trọng với những bệnh nhân có xu hướng thừa chất điện giải.

  • Phải lập tức ngừng truyền khi có bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng nào của phản ứng quá mẫn.

  • Chất béo trong thành phần của COMBILIPID PERI có thể cản trở các xét nghiệm thông thường (như xét nghiệm bilirubin, lactat dehydrogenaza, oxy bão hòa, hemoglobin) nếu lấy mẫu máu trước khi chất béo được giải phóng hoàn toàn. Thời gian chất béo giải phóng hoàn toàn khỏi máu thường là 5-6 tiếng, ở hầu hết bệnh nhân.

  • Thuốc này có chứa dầu đậu nành và phospholipid của trứng, là thành phần có thể gây ra phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng chéo đã được quan sát đối với đậu nành và lạc (đậu phộng).

  • Tiêm truyền dung dịch chứa các amino acid có thể dẫn đến tăng thải trừ qua nước tiểu các nguyên tố vi lượng, đặc biệt là Kẽm. Vì vậy, cần theo dõi và bổ sung nguyên tố vi lượng khi truyền dinh dưỡng dài ngày.

  • Ở bệnh nhân suy dinh dưỡng, ban đầu truyền tĩnh mạch có thể gây giữ nước luân phiên, dẫn đến phù phổi cấp và suy tim sung huyết. Hơn nữa, sự giảm nồng độ Kali, Phospho, Magie và các vitamin tan trong nước có thể xuất hiện trong vòng 24-48 tiếng đầu. Vì vậy, hết sức thận trọng và tiến hành chậm khi bắt đầu quá trình tiêm truyền, đồng thời theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh lượng nước, chất điện giải, vitamin và khoáng chất một cách hợp lý.

  • Không nên truyền COMBILIPID PERI đồng thời hoặc trên cùng một bộ truyền với máu và các chế phẩm từ máu.

  • Với bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải dùng thêm insulin từ bên ngoài.

  • Khuyến cáo đối với tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi: Khi dịch truyền là chất dinh dưỡng, dùng tĩnh mạch ngoại vi có thể xuất hiện viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. Có một số yếu tố có thể dẫn đến viêm tắc tĩnh mạch huyết khối như: loại kim luồn, đường kính và chiều dài của nó, thời gian tiêm truyền, pH và áp suất thẩm thấu của dịch truyền, tình trạng nhiễm trùng và số lượng đường truyền. Điều này dẫn đến việc một số vị trí tĩnh mạch sử dụng phương pháp tiêm truyền chất dinh dưỡng không nên truyền thuốc hoặc dung dịch khác.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Để đảm bảo an toàn, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của chuyên gia.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Combilipid peri 1440ml

  • Trong khi truyền có thể tăng thân nhiệt bệnh nhân (khoảng < 3%) và, ít gặp hơn: run rẩy, ớn lạnh, buồn nôn/nôn (khoảng < 1%). Tăng enzyme gan thoáng qua trong quá trình truyền chất dinh dưỡng đã được báo cáo.

  • Như các dung dịch thuốc bổ khác, hiện tượng viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xuất hiện khi sử dụng tĩnh mạch ngoại vi.

  • Báo cáo về tác dụng không mong muốn khác của thuốc liên quan tới các thành phần của thuốc là cực kỳ hiếm. Phản ứng quá mẫn (dị ứng, phát ban da, mày đay), triệu chứng trên đường thở (như thở gấp) và tăng/hạ huyết áp đã được mô tả.

  • Hội chứng tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, mệt mỏi và cường dương đã được báo cáo.

  • Hội chứng quá tải chất béo: Sự giảm khả năng phân giải chất béo có thể dẫn tới hội chứng quá tải chất béo. Hiện tượng này có thể xuất hiện do quá liều, quá tốc độ truyền hoặc sự biến đổi bệnh lý đột ngột của bệnh cảnh suy thận hay suy gan nặng. Hội chứng quá tải chất béo được mô tả là tăng lipid máu toàn phần, sốt cao, phì đại gan và lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm yếu tố đông máu và hôn mê. Những biến chứng không giảm cho dù ngừng truyền chất béo.

Tương tác

  • Dùng Heparin với liều dược lý gây ra tình trạng giải phóng lipoprotein lipase tức thì vào vòng tuần hoàn, điều này có thể gây ra ban đầu là tăng phân giải chất béo trong huyết tương, sau đó là tăng độ thanh thải triglycerid.

  • Đối với thuốc khác, như insulin, có thể kích hoạt lipase nhưng không có bằng chứng đề nghị đưa tác dụng này làm tác dụng điều trị.

  • Dầu đậu nành có chứa vitamin K tự nhiên - có tác động lên quá trình đông máu, đặc biệt là bệnh nhân đang sử dụng các dẫn chất coumarin (chống đông máu). Thực tế, trường hợp này không phổ biến, nhưng khuyến cáo theo dõi chặt chẽ thời gian đông máu của bệnh nhân khi sử dụng thuốc này.

  • Chưa có dữ liệu lâm sàng nào cho thấy một trong các tương tác trên đây được xác định chính thức.

Xử trí khi quá liều

  •  Ngưng sử dụng sản phẩm và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • Hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Quy cách đóng gói

  • Túi 1440ml.

Nhà sản xuất

  • JW Pharmaceutical.

Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác

  • Đang cập nhật.

Giá Combilipid peri 1440ml là bao nhiêu?

  • Combilipid peri 1440ml hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Combilipid peri 1440ml ở đâu?

DalieuTAP là nơi bạn có thể trao chọn niềm tin khi cần mua các sản phẩm da liễu, chúng tôi cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Combilipid peri 1440ml tại DalieuTAP, bạn có thể mua dưới một số hình thức như sau:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua tại website: https://dalieutap.com
  • Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

" Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của DalieuTAP. Người có sức khỏe thì có cả ngàn giấc mơ, hy vọng, vì vậy hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhiều hơn bạn nhé. Chúc bạn có một ngày mới nhiều niềm vui và hạnh phúc! "


Câu hỏi thường gặp

  • Combilipid peri 1440ml - Đạm sữa 3 ngăn của Hàn Quốc hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Để cập nhật giá sản phẩm mới nhất hiện nay, các bạn vui lòng liên hệ với công ty qua số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và hỗ trợ.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin đăng tải trên website Dalieutap.com của Da Liễu TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Tác dụng của các sản phẩm Dược - Mỹ phẩm sẽ khác nhau ở từng người (tùy thuộc vào cơ địa, làn da, mức độ đáp ứng,...) Vì thế, việc sử dụng thuốc chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc người có chuyên môn. Các sản phẩm chức năng không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ