Dabcoxid

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 11:08:00

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31681-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Dabcoxid với thành phần chính là hoạt chất Etoricoxib, được sử dụng để làm giảm triệu chứng viêm xương khớp, viêm cứng đốt sống. Không dùng Dabcoxid cho trẻ em dưới 16 tuổi, bệnh nhân suy tim tim sung huyết, bệnh nhân tăng huyết áp, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau tai, đục thủy tinh thể, rối loạn thị giác.

Thành phần của Dabcoxid

  • Etoricoxib: 60mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Dabcoxid

  • Giảm triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng đốt sống; giảm đau và giảm các triệu chứng viêm cấp tính liên quan đến bệnh gout ở người trưởng thành và trẻ trên 16 tuổi.
  • Điều trị ngắn hạn đau liên quan đến phẫu thuật răng.

Hướng dẫn sử dụng Dabcoxid

  • Cách dùng:
    • Dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Do nguy cơ tim mạch của etoricoxib có thể tăng theo liều và thời gian phơi nhiễm, nên dùng thuốc với khoảng thời gian điều trị ngắn nhất có thể và với liều hằng ngày thấp nhất có hiệu quả. Nên đánh giá định kỳ nhu cầu giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân viêm xương khớp.
    • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
    • Viêm cứng đốt sống: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày.
    • Viêm khớp cấp tính liên quan đến bệnh gout: Liều khuyến cáo: 2 viên/ngày. Trong các thử nghiệm lâm sàng về viêm khớp cấp tính liên quan đến bệnh gout, thuốc nên dùng trong 8 ngày.
    • Đau sau khi phẫu thuật răng: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày, tối đa là 3 ngày. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm các biện pháp giảm đau sau phẫu thuật khác.
    • Liều cao hơn liều khuyến cáo cho mỗi chỉ định hoặc tăng hiệu quả điều trị, hoặc chưa được nghiên cứu, vì vậy:
      • Liều cho viêm xương khớp không nên vượt quá 60mg/ngày.
      • Liều cho viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống không nên vượt quá 90mg/ngày.
      • Liều cho viêm khớp cấp tính liên quan đến bệnh gout không nên vượt quá 120mg/ngày, tối đa 8 ngày điều trị.
      • Liều giảm đau sau phẫu thuật răng không nên vượt quá 90mg/ngày, tối đa 3 ngày điều trị.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
      • Bệnh nhân suy gan: Ở bất cứ chỉ định nào, bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5-6) không nên uống quá 1 viên/ngày; bệnh nhân suy gan trung bình (điểm Child-Pugh 7-9) nên dùng thuốc có hàm lượng thấp hơn. Chưa có dữ liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10) nên chống chỉ định với đối tượng bệnh nhân này.
      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin
      • ≥ 30 ml/phút. Thuốc chống chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
      • Trẻ em: Thuốc chống chỉ định cho trẻ dưới 16 tuổi.

Sử dụng Dabcoxid có tốt không?

  • Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Thành phần của sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia.

Chống chỉ định của Dabcoxid

  • Người bệnh dị ứng với etoricoxib, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân bị co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay, hoặc bất kỳ phản ứng dị ứng nào sau khi dùng acetylsalicylic hoặc NSAID bao gồm cả thuốc ức chế COX-2.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (nồng độ albumin < 25 g/l hoặc điểm Child-Pugh ≥ 10).
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Bệnh nhân viêm ruột.
  • Bệnh nhân suy tim xung huyết (NYHA II-IV).
  • Bệnh nhân tăng huyết áp (huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát)
  • Bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, bệnh động mạch ngoại vi, và/hoặc bệnh tuần hoàn máu não.

Lưu ý khi sử dụng Dabcoxid

  • Nếu trong quá trình điều trị, bệnh nhân bị suy giảm chức năng bất kỳ cơ quan nào ở trên, cần điều trị thích hợp và ngừng sử dụng thuốc. Cần duy trì theo dõi y tế thích hợp khi sử dụng etoricoxib ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc suy tim.
  • Thận trọng trong giai đoạn đầu điều trị etoricoxib ở bệnh nhân mất nước. Nên bồi phụ nước trước khi bắt đầu điều trị với etoricoxib.
  • Phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm bong da, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo ở rất hiếm trường hợp liên quan đến sử dụng NSAID và một số thuốc ức chế chọn lọc COX-2 sau khi thuốc được đưa ra thị trường. Bệnh nhân có nguy cơ gặp những phản ứng này cao nhất trong giai đoạn đầu điều trị với phản ứng khởi phát xảy ra chủ yếu trong tháng đầu tiên điều trị. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như quá mẫn và phù mạch) đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng etoricoxib. Một vài thuốc ức chế chọn lọc COX-2 có liên quan đến tăng nguy cơ phản ứng trên da ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thuốc nào. Nên ngừng sử dụng etoricoxib khi xuất hiện phát ban, tổn thương màng nhày, và bất cứ triệu chứng nào của quá mẫn.
  • Etoricoxib có thể che giấu sốt và các dấu hiệu khác của phản ứng viêm.
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời etoricoxib với warfarin hoặc thuốc chống đông đường uống khác.
  • Etoricoxib cũng như các thuốc ức chế tổng hợp cyclooxygenase / prostaglandin không nên sử dụng cho phụ nữ muốn mang thai.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Để đảm bảo an toàn, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của chuyên gia.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Dabcoxid

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng do vi khuẩn, viêm phế quản, viêm bàng quang, viêm nang lông, nhiễm nấm, viêm dạ dày ruột, herpes simplex, herpes zoster, viêm thanh quản, nhiễm nấm móng, viêm họng, viêm phổi, nhiễm trùng da, bệnh nấm da chân, nhiễm trùng âm đạo.
  • U lành tính, ác tính và không xác định (gồm cả u nang và khối u): Ung thư biểu mô tế bào đáy, ung thư vú khối u ác tính.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loan hệ miễn dịch: dị ứng, dị ứng thuốc.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, thay đổi cảm giác ngon miệng, đái tháo đường, tăng đường huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Loạn vị giác, giảm cảm giác, giảm phản xạ, bệnh lý rễ thần kinh thắt lưng, bệnh dây thần kinh trung gian, giảm trí nhớ, tính thần giảm mạnh, rối loạn cảm giác, đau thần kinh tọa, cơn thiếu máu thoáng qua, run.
  • Rối loạn mắt: Đục thủy tỉnh thể, viêm kết mạc, hội chứng Sicca, rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tai và mê cung: Đau tai, ù tai. 
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc chống đông đường uống: Ở những bệnh nhân đang điều trị ổn định warfarin, uống etoricoxib liều 120mg làm tăng khoảng 13% thời gian prothrombin. Bệnh nhân uống thuốc chống đông đường uống nên được kiểm soát chặt chẽ thời gian prothrombin, đặc biệt trong những ngày đầu điều trị etoricoxib hoặc thay đổi liều etoricoxib.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc kháng thụ thể Angiotensin II: NSAID có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Ở một vài bệnh nhân có suy giảm chức năng thận, dùng NSAID cùng với thuốc ức chế men chuyển, thuốc kháng thụ thể Angiotensin II và các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể làm giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp tính, nhưng thường có hồi phục. Những tương tác này nên được xem xét và thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc này, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được cân bằng nước và kiểm soát chức năng thận sau giai đoạn đầu sử dụng đồng thời và định kỳ về sau.
  • Acid acetylsalicylic: Etoricoxib có thể được sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic ở liều thấp (dùng để phòng bệnh tim mạch). Tuy nhiên, dùng đồng thời etoricoxib với acid acetylsalicylic có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với dùng etoricoxib đơn độc. Không nên dùng etoricoxib cùng với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc NSAID khác.
  • Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác này chưa được nghiên cứu trên etoricoxib, việc dùng cyclosporin / tacrolimus cùng với bất kỳ thuốc NSAID nào có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin / tacrolimus. Cần theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời.
  • Tương tác dược động học:
  • Lithi: NSAID làm giảm thải trừ lithi qua thận và vì vậy tăng nồng độ lithi trong máu. Nếu cần thiết, kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi trong máu và điều chỉnh liều lithi trong khi sử dụng đồng thời và khi đã ngừng sử dụng NSAID.
  • Methotrexat: Cần kiểm soát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib và methotrexat.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Uống etoricoxib cùng với ethinyl estradiol có thể làm tăng phơi nhiễm ethinyl estradiol. Cần cân nhắc đến tương tác này khi chọn thuốc tránh thai đường uống dùng cùng với etoricoxib. Tăng phơi nhiễm ethinyl estradiol làm tăng tần suất của các phản ứng không mong muốn của thuốc tránh thai đường uống.
  • Điều trị hormon thay thế: Uống etoricoxib cùng với estrogen có thể làm tăng phơi nhiễm estrogen. Cần cân nhắc tương tác này khi lựa chọn hormon điều trị sau mãn kinh vì tăng phơi nhiễm estrogen có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của hormon điều trị thay thế.
  • Prednison/prednisolon: Trong nghiên cứu tương tác thuốc, etoricoxib không có tác động lâm sàng quan trọng lên dược động học của prednison/prednisolon.
  • Digoxin: Uống etoricoxib cùng với digoxin có thể làm tăng Cmax của digoxin nhưng tương tác này không quan trọng ở hầu hết bệnh nhân. Tuy nhiên, bệnh nhân có nguy cơ cao gặp độc tính của digoxin nên được theo dõi khi dùng etoricoxib cùng với digoxin.
  • Thuốc bị chuyển hóa bởi sulfotransferase: Etoricoxib ức chế sulfotransferases ở người, đặc biệt là SULT1E1, và làm tăng nồng độ ethinyl estradiol trong máu. Trong khi vai trò của nhiều sulfotransferase chưa được biết rõ và chưa có kết quả nghiên cứu lâm sàng của nhiều thuốc, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời etoricoxib với các thuốc chuyển hóa qua sulfotransferase (như salbutamol đường uống và minoxidil).
  • Thuốc bị chuyển hóa bởi isoenzym CYP: Dựa trên các nghiên cứu in vitro, etoricoxib không ức chế cytochrom P450 (CYP) 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 hoặc 3A4.
  • Ảnh hưởng của thuốc khác lên dược động học của etoricoxib:
    • Rifampicin: Uống etoricoxib cùng với rifampicin (thuốc cảm ứng enzym CYP) làm giảm 65% nồng độ etoricoxib trong máu. Tương tác này có thể gây ra tái phát triệu chứng khi dùng đồng thời hai thuốc này. Khi dùng thuốc kết hợp với rifampicin, có thể tăng liều etoricoxib nhưng liều cao hơn khuyến cáo chưa được nghiên cứu và vì vậy không khuyến cáo tăng liều.

Xử trí khi quá liều

  •  Ngưng sử dụng sản phẩm và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP Dược phẩm Hà tây (Hataphar).

Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác

“Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của DalieuTAP. Người có sức khỏe thì có cả ngàn giấc mơ, hy vọng, vì vậy hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhiều hơn bạn nhé. Chúc bạn có một ngày mới nhiều niềm vui và hạnh phúc!”


Câu hỏi thường gặp

  • Dabcoxid hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Để cập nhật giá sản phẩm mới nhất hiện nay, các bạn vui lòng liên hệ với công ty qua số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và hỗ trợ.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin đăng tải trên website Dalieutap.com của Da Liễu TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Tác dụng của các sản phẩm Dược - Mỹ phẩm sẽ khác nhau ở từng người (tùy thuộc vào cơ địa, làn da, mức độ đáp ứng,...) Vì thế, việc sử dụng thuốc chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc người có chuyên môn. Các sản phẩm chức năng không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ