Colosar-Denk 50/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Colosar-Denk 50/12.5 là sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Denk Pharma GmbH & Co. Kg. Colosar-Denk 50/12.5 có tác dụng điều trị tăng huyết áp cơ bản ở những bệnh nhân mà sử dụng đơn độc hoặc losartan hoặc hydroclorothioazid không cho hiệu quả hạ huyết áp.
Thành phần của Colosar-Denk 50/12.5
-
Mỗi viên nén bao phim chứa 50 mg Losartan kali tương đương với 45,76 mg losartan và 12,5 mg hydroclorothiazid;
-
Tá dược: Lactose monohydrate, Microcrystallin Cellulose, Tinh bột ngô tiền gelatin hóa, Magnesi stearate, Hypromellose, Hyprolose, Titan dioxid, Chất màu vàng Quinolin aluminium lake (E 104).
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Colosar-Denk 50/12.5
-
Điều trị tăng huyết áp cơ bản ở những bệnh nhân mà sử dụng đơn độc hoặc losartan hoặc hydroclorothioazid không cho hiệu quả hạ huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng Colosar-Denk 50/12.5
-
Cách dùng:
-
Dùng 1 liều duy nhất mỗi ngày.
-
Uống thuốc nguyên viên, cùng 1 cốc nước đầy. Có thể vào trước hoặc trong bữa ăn.
-
Có thể sử dụng một mình hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác để tăng hiệu quả điều trị.
-
-
Liều dùng:
-
Liều khuyến cáo: 1 viên/ ngày dùng 1 lần duy nhất.
-
Trường hợp bệnh nhân không đạt mục tiêu điều trị ở liều ban dầu, có thể tăng liều lên 2 viên dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
-
Nhìn chung huyết áp của bệnh nhân thường ổn định sau 3-4 tuần và duy trì trong suốt thời gian dùng thuốc.
-
Không cần hiệu chỉnh liều khi chỉ định với người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.
-
Bệnh nhân suy thận nặng (Clcr < 30 mL/phút), thẩm phân máu và người suy gan: chống chỉ định.
-
-
Sử dụng Colosar-Denk 50/12.5 có tốt không?
-
Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
-
Thành phần của sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia.
-
Colosar-Denk 50/12.5 được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.
Chống chỉ định của Colosar-Denk 50/12.5
-
Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào.
-
Có tiền sự dị ứng khi dùng các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.
-
Bệnh nhân bị vô niệu.
-
Bệnh nhân suy thận nặng có/ không có chỉ định thẩm phân máu bắt buộc.
-
Bệnh nhân suy gan.
Lưu ý khi sử dụng Colosar-Denk 50/12.5
-
Theo dõi định kỳ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt là ở người mất nước hoặc có những yếu tố gây hạ huyết áp.
-
Người bị hẹp động mạch một hoặc cả hai bên.
-
Không dùng chung với thuốc lợi tiểu giữ Kali.
-
Với những bệnh nhân tiểu đường, cần hiệu chỉnh các thuốc hạ đường huyết vì thuốc có thể làm tăng lượng đường trong máu.
-
Cẩn trọng khi dùng thuốc với những người có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao, theo dõi thường xuyên chỉ số lipid máu ở bệnh nhân.
-
Với bệnh nhân bị Lupus ban đỏ, dùng thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh
-
Thận trọng các phản ứng dị ứng trên da và toàn thân có thể xảy ra, đặc biệt là những người có cơ địa nhạy cảm/ có tiền sử dị ứng.
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Để đảm bảo an toàn, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần tham khảo ý kiến của chuyên gia.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Colosar-Denk 50/12.5
-
Trong các nghiên cứu lâm sàng với losartan kali và hydroclorothiazid không quan sát được phản ứng không mong muốn nào của thuốc phối hợp này. Những phản ứng không mong muốn xảy ra hình như chỉ tập trung vào những phản ứng trước đây đã quan sát được với losartan kali và/hoặc hydroclorothiazid.
-
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát đối với cao huyết áp cơ bản, chỉ có phản ứng hoa mắt, chóng mặt được báo cáo xảy ra 1% hoặc hơn trong nhóm losartan/hydroclorothiazid và nhiều hơn so với nhóm dùng thuốc vờ.
-
Ngoài ra, những phản ứng sau đây được báo cáo sau khi sản phẩm được đưa vào thị trường:
-
Rối loạn gan mật:
-
Hiếm gặp: viêm gan, tăng ALT.
-
-
Hệ huyết học:
-
Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, giảm kali huyết.
-
-
Những phản ứng không mong muốn sau đây được quan sát thấy với một trong các thành phần riêng rẽ và có thể là các phản ứng tiềm năng khi dùng losartan/hydroclorothiazid.
-
Losartan:
-
Rối loạn nhịp:
-
Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau xương ức, đau thắt ngực, chẹn tâm nhĩ thất (AV) độ 2, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, trống ngực, loạn nhịp tim (rung tâm nhĩ, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh, nhịp nhanh tâm thất, rung tâm thất).
-
-
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết:
-
Thường gặp: Giảm kali huyết, giảm nhẹ thể tích huyết cầu và hemoglobin.
-
Ít gặp: Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, vết bầm máu, tan máu. Tăng nhẹ ure và nồng độ creatinine trong huyết tương.
-
-
Rối loạn hệ thống thần kinh:
-
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.
-
Ít gặp: Tính nóng nảy, cảm giác khác thường, bệnh thần kinh ngoại biên, đau nửa đầu, ngất.
-
-
Rối loạn mắt:
-
Ít gặp: nhìn mờ, nhức/rát mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực cấp.
-
-
Rối loạn tai và mê đạo:
-
Ít gặp: chóng mặt, ù tai.
-
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
-
Thường gặp: ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, sung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang.
-
Ít gặp: khó chịu trong hầu, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường hô hấp.
-
-
Rối loạn dạ dày ruột:
-
Thường gặp: đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy, khó tiêu.
-
Ít gặp: táo bón, nhức răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn
-
-
Rối loạn thận và tiểu tiện:
-
Ít gặp: tiểu đêm, tiểu nhiều lần, viêm đường tiểu.
-
-
Rối loạn da, tổ chức dưới da:
-
Ít gặp: rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, ửng đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, da nổi mụn, mày đay, ra mồ hôi.
-
-
Rối loạn cơ xương và tổ chức liên kết:
-
Thường gặp: co cơ, đau lưng, đau chân, đau cơ.
-
Ít gặp; đau cánh tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương. Đau bả vai, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, lao xương khớp, đau sợi cơ, nhược cơ.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Ít gặp: chán ăn, bệnh gút.
-
-
Rối loạn mạch:
-
Ít gặp: viêm mạch.
-
-
Rối loạn toàn thân và bệnh tại chỗ dùng thuốc:
-
Thường gặp: suy nhược, mệt mỏi, đau ngực.
-
Ít gặp: phù mặt, sốt.
-
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
-
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn, phù mạch, mày đay.
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Rất hiếm gặp: tăng men gan và bilirubin.
-
Không biết: chức năng gan bất thường.
-
-
Rối loạn hệ thống sinh sản và ngực:
-
Ít gặp: giảm ham muốn, liệt dương.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Thường gặp: mất ngủ.
-
Ít gặp: lo lắng, rối loạn lo âu/hoảng loạn, lú lẫn, phiền muộn, mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngái ngủ, suy giảm trí nhớ.
-
-
Hydroclorothiazid:
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Ít gặp: giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
-
-
Rối loạn hệ thống thần kinh:
-
Thường gặp: đau đầu.
-
-
Rối loạn mắt:
-
Ít gặp: nhìn mờ nhất thời, nhìn thấy màu vàng.
-
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
-
Ít gặp: suy đường hô hấp bao gồm viêm phổi, phù phổi.
-
-
Rối loạn dạ dày ruột:
-
Ít gặp: viêm tuyến nước bọt, co giật, kích ứng dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón.
-
-
Rối loạn thận và đường niệu:
-
Ít gặp: glucose niệu, viêm thận ruột, thận hoạt động khác thường, suy thận.
-
-
Rối loạn da và tổ chức dưới da:
-
Ít gặp: nhạy cảm với ánh sáng, mày đay, hoại tử biểu bì do độc.
-
-
Rối loạn cơ xương và tổ chức liên kết:
-
Ít gặp: chuột rút cơ.
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Ít gặp: chán ăn, đường huyết tăng, tăng acid uric huyết, giảm kali huyết, giảm natri huyết.
-
-
Rối loạn mạch:
-
Ít gặp: viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm mạch da).
-
-
Rối loạn toàn thân và bệnh tại chỗ dùng thuốc:
-
Ít gặp: sốt, hoa mắt, chóng mặt.
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn.
-
-
Rối loạn gan mật:
-
Ít gặp: bệnh vàng da (ứ mật trong gan), viêm tuyến tụy.
-
-
Rối loạn tâm thần:
-
Ít gặp: mất ngủ.
-
-
Tương tác
-
Losartan:
-
Đã có báo cáo về rifampicin và fluconazole làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính trong huyết tương. Ý nghĩa lâm sàng của tác động này chưa được thiết lập.
-
Cũng như áp dụng các thuốc chẹn angiotensin II hoặc tác động của nó, sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu ít kali (như spironolactone, triamterene, amilord), các thuốc bổ sung kali, hoặc các dẫn chất thay thế muối chứa kali có thể gây ra tăng nồng độ kali trong máu. Không khuyên sử dụng đồng thời các thuốc như vậy.
-
Cũng như với các thuốc có tác dụng bài tiết natri, sự bài tiết lithi có thể bị giảm đi. Do vậy, cần giám sát nồng độ lithi trong huyết tương cẩn thận trong quá trình sử dụng đồng thời muối lithi và các chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
-
Khi các chất đối kháng thụ thể angiotensin II dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như các chất ức chế COX-2, acid acetylsalicylic với liều chống viêm và thuốc NSAID không chọn lọc, sự giảm tác động chống cao huyết áp có thể xảy ra. Sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể angiotensin II và NSAID có thể làm tăng rủi ro suy thận tăng lên, gồm cả khả năng suy thận cấp và tăng nồng độ kali trong huyết tương, đặc biệt trong những bệnh nhân đã suy thận từ trước.
-
Những sự phối hợp này phải sử dụng thận trọng, đặc biệt là người có tuổi. Bệnh nhân phải được cung cấp đủ nước và giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ sau đó.
-
Sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể angiotensin II và NSAID, bao gồm các chất ức chế cyclooxygenase 2 có thể gây ra suy thận thêm trong các bệnh nhân đã suy thận từ trước. Những thay đổi chức năng thận có thể phục hồi khi ngừng điều trị.
-
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, các chất chống rối loạn tâm thần, baclofen, amifostin sẽ gây ra hạ huyết áp hoặc tăng rủi ro hạ huyết áp.
-
-
Hydroclorothiazid:
-
Nếu cho đồng thời các thuốc sau đây có thể gây ra tương tác với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng khả năng hạ huyết áp động mạch chủ: alcohol, barbiturate, narcotic hoặc thuốc chống trầm cảm.
-
Các thuốc chống đái tháo đường (uống và insulin): Điều trị với thiazid có thể cản trở sự dung nạp glucose. Có thể phải điều chỉnh liều thuốc chống đái tháo đường. Dùng metformin phải thận trọng do rủi ro nhiễm acid lactic, hạn chế chức năng thận liên quan đến hydroclorothiazid.
-
Các thuốc chống cao huyết áp khác: Tác dụng hiệp đồng.
-
Cholestyramine và nhựa colestipol: Sự hấp thu hydroclorothiazid bị suy giảm khi có nhựa trao đổi ion. Liều đơn lẻ của cholestyramine hoặc của nhựa coletipol liên kết với hydroclorothiazid và làm giảm sự hấp thu từ đường dạ dày ruột đến 85% và 43% theo thứ tự.
-
Corticosteroid, ACTH: Làm giảm mạnh chất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
-
Các amin làm tăng áp lực máu (Adrenalin): Sự đáp ứng có khả năng bị giảm với các amin làm tăng áp lực máu nhưng không đủ để ngăn việc sử dụng chúng.
-
Các thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurin): Sự đáp ứng có khả năng tăng lên đối với các thuốc giãn cơ.
-
Lithi: Các thuốc lợi tiểu làm giảm thanh thải lithi của thận và do đó làm tăng đáng kể rủi ro độc tính của lithi. Không khuyên sử dụng đồng thời.
-
Các thuốc điều trị bệnh gút (probenecid, sulfinpyrazone và allopurinol): Điều chỉnh liều các thuốc bài tiết acid uric niệu có thể cần thiết vì hydroclorothiazid có thể làm tăng nồng độ acid uric trong huyết tương. Có thể cần thiết tăng liều probenecid hoặc sulfinpyrazone. Sử dụng đồng thời thiazid có thể làm tăng các phản ứng quá mẫn đối với allopurinol.
-
Các thuốc chống bài tiết cholin (atropine, biperiden): Tính nhu động dạ dày ruột và tốc độ làm trống dạ dày bị giảm làm tăng tính sinh khả dụng của các thuốc lợi tiểu thiazid.
-
Các thuốc kìm hãm tế bào (cyclophosphamide, methotraxat): Thiazid có thể làm giảm sự bài tiết các thuốc kìm hãm tế bào qua thận và do đó làm tăng tác dụng kìm hãm tủy xương.
-
Salicylate: Trong trường hợp liều cao salicylate, hydroclorothiazid có thể làm tăng tác dụng độc của salicylate lên hệ thần kinh trung ương.
-
Methyldopa: Có các báo cáo riêng biệt về thiếu máu tan huyết xảy ra khi dùng đồng thời hydroclorothiazid và methyldopa.
-
Ciclosporin: Điều trị phối hợp với ciclosporin có thể làm tăng rủi ro tăng acid uric huyết và các biến chứng kiểu bệnh gút.
-
Digitalis glycoside: Giảm kali huyết gây ra bởi thiazid hoặc giảm magnesi huyết có thể tạo nên một sự bắt đầu chứng loạn nhịp tim do digitalis.
-
-
Các dược phẩm bị ảnh hưởng bởi sự dao động của kali trong huyết tương:
-
Giám sát định kỳ nồng độ kali trong huyết tương và điện tâm đồ khi dùng losartan/hydroclorothiazid với các thuốc bị ảnh hưởng bởi sự dao động của kali trong huyết tương (digitalis glycoside và thuốc chống loạn nhịp tim) và tiếp theo với xoắn đỉnh (mạch nhanh tâm thất) do các dược phẩm (một số thuốc chống loạn nhịp), giảm kali huyết một yếu tố gây xoắn đỉnh (mạch nhanh tâm thất):
-
Loại thuốc chống loạn nhịp Ia: quinidine, hydroquinidine, disopyramide.
-
Loại thuốc chống loạn nhịp III: amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid.
-
Một số thuốc chống rối loạn tâm thần: thioridazine, clopromazin, levomepromazine, trifluoperazine, cyamemazin, sulpirid, amisulpirid, tiaprid, pimozid, haloperidol, droperidol.
-
Các thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin, tiêm tĩnh mạch, halofantrine, mizolastin, pentamidine, terfenadine, vincamine tiêm tĩnh mạch.
-
-
Muối calci: Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nồng độ calci trong huyết tương do bài tiết giảm. Nếu phải kê đơn các thuốc bổ sung calci thì phải giám sát nồng độ calci trong huyết tương và liều calci phải điều chỉnh tùy theo đó.
-
Các dược phẩm/các tương tác phép thử phòng thí nghiệm:
-
Vì tác dụng của chúng lên sự chuyển háo calci, thiazid có thể ngăn cản các phép thử chức năng tuyến cận giáp.
-
Carbamazepine: Rủi ro gây triệu chứng giảm natri huyết. Đòi hỏi giám sát lâm sàng và sinh học.
-
Những môi trường tương phản chứa iod:
-
Trong trường hợp mất nước do thuốc lợi tiểu, sẽ có nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt với liều cao của sản phẩm chứa iod. Trước khi sử dụng bệnh nhân phải được bù nước.
-
Amphotericin B (parenteral), corticoid, ACTH hoặc các chất nhuận tràng kích thích: Hydroclorothiazid có thể tăng cường mất cân bằng chất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
-
Xử trí khi quá liều
-
Ngưng sử dụng sản phẩm và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.
Bảo quản
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
-
Denk Pharma GmbH & Co. Kg.
Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác
Giá Colosar-Denk 50/12.5 là bao nhiêu?
- Colosar-Denk 50/12.5 hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Colosar-Denk 50/12.5 ở đâu?
DalieuTAP là nơi bạn có thể trao chọn niềm tin khi cần mua các sản phẩm da liễu, chúng tôi cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Colosar-Denk 50/12.5 tại DalieuTAP, bạn có thể mua dưới một số hình thức như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Mua tại website: https://dalieutap.com
- Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
" Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của DalieuTAP. Người có sức khỏe thì có cả ngàn giấc mơ, hy vọng, vì vậy hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhiều hơn bạn nhé. Chúc bạn có một ngày mới nhiều niềm vui và hạnh phúc! "
Câu hỏi thường gặp
Colosar-Denk 50/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp là nơi bạn có thể trao chọn niềm tin khi cần mua các sản phẩm da liễu, chúng tôi cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Colosar-Denk 50/12.5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp tại DalieuTAP, bạn có thể mua dưới một số hình thức như sau:
- Mua trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua tại website: https://dalieutap.com
- Mua qua hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này