Giảm Đau TK3 Hadiphar - điều trị triệu chứng cảm sốt, đau đầu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-06 16:57:58

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Paracetamol, Phenylephrin HCl, Cafein
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Giảm Đau TK3 Hadiphar là thuốc được dùng trong trường hợp điều trị triệu chứng trong các trường hợp cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng. Giảm Đau TK3 Hadiphar được nghiên cứu và sản xuất bởi các chuyên gia hàng đầu.

Thành phần của Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Mỗi viên nang cứng chứa:

    • Paracetamol 300: mg

    • Phenylephrin HCl: 5 mg

    • Cafein: 25mg

    • Tá dược vừa đủ 1 viên (Avicel, Tinh bột sắn, Na CMC, PVP, Talc, Erythsosine, Brilliant blue, Nước tinh khiết).

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng.

Công dụng - Chỉ định của Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Được chỉ định điều trị triệu chứng trong các trường hợp: cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau sau nhổ răng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt trong viêm nhiễm.

Hướng dẫn sử dụng Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nên dùng 2 viên mỗi lần. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Liều tối đa hàng ngày: 12 viên trong 24 giờ.

    • Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 7 ngày.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến nghị dùng thuốc này.

    • Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol, các thuốc chống xung huyết, các thuốc chống cảm cúm khác.

Sử dụng Giảm Đau TK3 Hadiphar có tốt không?

  • Sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

  • Thành phần của sản phẩm được nghiên cứu bởi các chuyên gia.

  • Giảm Đau TK3 Hadiphar được bào chế ở dạng viên, thuận tiện cho người sử dụng.

Chống chỉ định của Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol, phenylephrin HCl, cafein hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Sử dụng đồng thời các chất kích thích thần kinh giao cảm chống sung huyết.

  • U tuyến thượng thận.

  • Glocom góc đóng.

  • Suy thận hoặc suy thận nặng, cao huyết áp, cường giáp, tiểu đường và bệnh tim.

  • Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chẹn beta và những người đang dùng hoặc đã dùng trong vòng hai tuần chất ức chế monoamine oxidase.

Lưu ý khi sử dụng Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol (acetaminophen) đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).

  • Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TBN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của các thuốc khác Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây các phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra Người bệnh cần phải ngừng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm chứa paracetamol.

  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thế ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu giảm bạch cầu. và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminnophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng Paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng Paracetamol.

  • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài. Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh cường giáp, nhịp tim chậm, blôc tim một phần, bệnh cơ tim xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1. Người bệnh bị hen khí phế quản, tắc ruột cường giáp trạng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.

  • Tránh dùng quá nhiều Cafein trong khi đang dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai

    • Không khuyến nghị dùng thuốc này.

    • Paracetamol: Các nghiên cứu vẫn chưa xác định nguy cơ nào đối với thai kỳ hoặc sự phát triển phôi thai.

    • Cafein: Không khuyến nghị dùng thuốc này.

    • Phenylephrin: Chưa có dữ liệu.

  • Phụ nữ cho con bú

    • Nếu không có chỉ định của bác sĩ thì không nên dùng thuốc này trong thời gian đang cho con bú.

    • Paracetamol: Các nghiên cứu trên người ở liều dùng khuyến nghị không xác định được bất cứ nguy cơ nào đối với phụ nữ cho con bú hoặc trẻ bú mẹ.

    • Cafein trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ nhưng vẫn chưa quan sát thấy độc tính đáng kể.

    • Phenylephrin: có thể bài tiết vào sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân bị chóng mặt do dùng thuốc Giảm đau TK3, không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Giảm Đau TK3 Hadiphar

  • Paracetamol: Tần suất xuất hiện được coi như rất hiếm (<1/10000). Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu. Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn. Phản ứng dị ứng da như ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens - Johnson. Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác. Rối loạn gan mật: Bất thường gan. Cafein: Không xác định được tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn này. Hệ thần kinh trung ương: Bồn chồn, chóng mặt. Khi dùng liều khuyến nghị paracetamol-cafein cùng với chế độ ăn uống có nhiều cafein, có thể gặp các tác dụng phụ do quá liều cafein như mất ngủ, thao thức, lo lắng, cáu kỉnh, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, hồi hộp.

  • Phenylephrin: Các rối loạn tâm thần: Bồn chồn. Các rối loạn trên hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ. Các rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Các rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn. Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glaucoma góc đóng cấp tính, thường hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử bị glaucoma góc đóng. Các rối loạn trên tim: Nhịp tim nhanh, hồi hộp. Các rối loạn da và dưới da: - Phản ứng dị ứng (như phát ban, mày đay, viêm da dị ứng). Các rối loạn thận và đường tiết niệu: Bí tiểu. Thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đường tiểu tắc nghẽn như bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt.

Tương tác

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

  • Phentolamin và các thuốc chẹn α-adrenergic: Tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin sẽ giảm, nếu trước đó, đã dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin mesylat. Phentolamin có thế được dùng để điều trị tăng huyết áp do dùng quá liều phenylephrin

  • Propranolol và thuốc chẹn β -adrenergic: Tác dụng kích thích tim của phenylephrin hydroclorid sẽ bị ức chế bằng cách dùng từ trước thuốc chẹn β-adrenergic như propranolol. Propranolol có thế được dùng để điều trị loạn nhịp tim do dùng phenylephrin.

  • Thuốc trợ đẻ (oxytocin): Khi phối hợp phenylephrin hydroclorid (một thuốc gây tăng huyết áp) với thuốc trợ đẻ, tác dụng tăng huyết áp sẽ tăng lên

  • Phenylephrin hydroclorid không được dùng phối hợp với epinephrin hoặc thuốc cường giao cảm khác, vì nhịp tim nhanh và loạn nhịp tim có thể xảy ra

  • Thuốc mê: Phối hợp phcnylephrin hydroclorid với thuốc mê là hydrocarbon halogen hóa (ví dụ cyclopropan) làm tăng kích thích tim và có thể gây loạn nhịp tim.

  • Không được dùng phenylephrin hydroclorid uống phối hợp với thuốc ức chế MAO. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (như imipramin) hoặc guanethidin cũng làm tăng tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin. Atropin sulfat và các thuốc liệt thể mi khác khi phối hợp với phenylephrin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ, làm tăng tác dụng tăng huyết áp và giản đồng tử của phenylephrin. Alcaloid nấm cựa gà dạng tiềm (như ergonovin maleat) khi phối hợp với phenylephrin sẽ làm tăng huyết áp rất mạnh.

  • Digitalis phối hợp với phenylephrin làm tăng mức độ nhạy cảm của cơ tim do phenylephrin.

  • Furosemid hoặc các thuốc lợi tiểu khác làm giảm đáp ứng tăng huyết áp do phenylephrin.

  • Pilocarpin là thuốc co đồng tử, có tác dụng đối kháng với tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin. Sau khi dùng phenylephrin làm giãn đồng tử để chẩn đoán mắt xong, có thể dùng pilocarpin để mắt phục hồi được nhanh hơn.

  • Với guanethidin: Dùng phenylephrin cho người bệnh đã có một thời gian dài uống guanethidin, đáp ứng giãn đồng tử của phenylephrin tăng lên nhiều và huyết áp cũng tăng lên rất mạnh.

  • Với levodopa: Tác dụng giãn đồng tử của phenylephrin giảm nhiều ở người bệnh dùng levodopa.

  • Không dùng cùng với bromocriptin vì tai biến co mạch và tăng huyết áp.

  • Nên tránh uống quá nhiều cafein (ví dụ: cà phê, trà và một số đồ hộp) trong khi dùng sản phẩm này.

  • Cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng viên nang giảm đau TK3 với các thuốc sau:

  • Thuốc ức chế monoaminase oxidase (Bao gồm cả moclobemide): Các tương tác gây tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và monoamin

  • Thuốc ức chế oxidase (xem chống chỉ định):

  • Amin kích thích thần kinh giao cảm: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với các amin kích thích thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ tim mạch.

  • Chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ức chế beta và các thuốc chống cao huyết áp. Nguy cơ cao huyết áp và các tác dụng phụ tim mạch khác có thể tăng lên.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ amitriptylin): Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tim mạch.

  • Digoxin và glycosid tim: Việc sử dụng đồng thời phenylephrin với digoxin hoặc glycosid tim có thể làm nhịp tim đập không đều hoặc đau tim.

  • Alcaloid cựa lúa mạch: (Ergotamin và methylsergid) Làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.

  • Warfarin và các coumarin khác: Tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác có thể được tăng cường bằng cách sử dụng paracetamol thường xuyên kéo dài hàng ngày với nguy cơ chảy máu cao; liều lượng thường xuyên không có hiệu quả đáng kể.

Xử trí khi quá liều

  •  Ngưng sử dụng sản phẩm và đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô mát, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Nhà sản xuất

  • Công ty CP Dược Hà Tĩnh.

Tham khảo một số sản phẩm tương tự khác

Giá Giảm Đau TK3 Hadiphar là bao nhiêu?

  • Giảm Đau TK3 Hadiphar hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Giảm Đau TK3 Hadiphar ở đâu?

DalieuTAP là nơi bạn có thể trao chọn niềm tin khi cần mua các sản phẩm da liễu, chúng tôi cam kết luôn đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Để mua Giảm Đau TK3 Hadiphar tại DalieuTAP, bạn có thể mua dưới một số hình thức như sau:

  • Mua trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Mua tại website: https://dalieutap.com
  • Mua qua hotline: Call/zalo 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

" Cảm ơn bạn đã tin tưởng trải nghiệm và sử dụng dịch vụ của DalieuTAP. Người có sức khỏe thì có cả ngàn giấc mơ, hy vọng, vì vậy hãy quan tâm tới sức khỏe của mình nhiều hơn bạn nhé. Chúc bạn có một ngày mới nhiều niềm vui và hạnh phúc! "


Câu hỏi thường gặp

  • Giảm Đau TK3 Hadiphar - điều trị triệu chứng cảm sốt, đau đầu hiện đang được bày bán tại DalieuTAP. Để cập nhật giá sản phẩm mới nhất hiện nay, các bạn vui lòng liên hệ với công ty qua số hotline: 0971.899.466; hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được tư vấn và hỗ trợ.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin đăng tải trên website Dalieutap.com của Da Liễu TAP chỉ mang tính chất tham khảo. Tác dụng của các sản phẩm Dược - Mỹ phẩm sẽ khác nhau ở từng người (tùy thuộc vào cơ địa, làn da, mức độ đáp ứng,...) Vì thế, việc sử dụng thuốc chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc người có chuyên môn. Các sản phẩm chức năng không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ